CÔNG DỤNG HUYẾT KIỆT – CẦM MÁU CHỮA LÀNH VẾT THƯƠNG, HOẠT HUYẾT, TRỪ Ứ BẾ
Công dụng huyết kiệt là cầm máu chữa lành vết thương. Hoạt huyết và trừ ứ bế, giảm đau. Chấn thương huyết tụ, kinh nguyệt bế tắc, sau khi sinh huyết khối gây đau đớn.. Tên thường gọi là Huyết kiệt hay Calamus gum, DragonỊs blood. Tên khoa học là: Daemonorops draco Blume. Thuộc họ Dừa Palmaceae.
Mô tả:
Huyết kiệt là loại song mây, có thể dài hơn 10 m. Có đường kính từ 2 – 4 cm. Lá mọc kép, so le, cùng về phía gốc là hầu như mọc đối, có nhiều gai trên thân và lá. Hoa mọc đơn độc, đực cái khác gốc. Quả hình cầu có đường kính khoảng 2cm, khi chín quả có màu đỏ, trên quả rất nhiều vảy. Lúc quả chín, trên mặt những vẩy này phơi đầy chất nhựa màu đỏ.
Dược liệu:
Huyết kiệt dòn, dễ vỡ vụn, trên mặt còn lưu lại dấu gói của lá cọ. Những miếng vụn nhỏ có biểu hiện chính là láng bóng, trong, có màu đỏ đẹp, không có mùi vị gì đặc biệt. Nhưng khi vạch lên giấy thì lại có màu nâu. Nếu là thứ tốt thì có vị mặn, khi đập bể có mùi như mùi chi tử, nhai không bị nát còn nếu khi đpak bể mà có mùi hôi tanh thì là loại xấu. Mềm dẻo như sáp ong là tốt.
Bộ phận dùng:
Nhựa khô lấy từ quả của cây.
Công dụng:
Công dụng huyết kiệt là cầm máu chữa lành vết thương. Hoạt huyết và trừ ứ bế, giảm đau. Chấn thương huyết tụ, kinh nguyệt bế tắc, sau khi sinh huyết khối gây đau đớn..
Một số bài thuốc:
Chữa trị sau sinh bị huyết vựng lên tâm gây ra đầy trướng ở ngực, suyễn:
Huyết kiệt, Một dược lấylượng bằng nhau đem tán bột. Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 8g. Dùng Đồng tiện và rượu hâm nóng lên, uống với thuốc.
Chữa trị xuất huyết ngoài da:
Huyết kiệt tán nhuyễn rắc vào, hoặc có thể kết hợp với Bồ hoàng. Mỗi vị lấy 10-12g. Sắc uống trong ngày.
– Xuất huyết do chấn thương ngoài: Dùng huyết kiệt một mình (dùng ngoài) hoặc có thể kết hợp với bồ hoàng.
– Loét mạn tính: Dùng huyết kiệt kết hợp với nhũ hương và một dược để dùng ngoài.
– Sưng và đau do ứ máu do chấn thương ngoài. Dùng kết hợp huyết kiệt với nhũ hương và một dược dưới dạng thất li tán.
Liều dùng:
1-1,5g dưới dạng thuốc viên.
Lưu ý:
Không dùng huyết kiệt khi không có dấu hiệu ứ huyết.
Trị nội thương:
Huyết kiệt 8g, Đỗ trọng 8g, Tục đoạn 8g, Cốt toái bổ 8g, Mộc hương 8g, Hoàng cầm 8g, Huyết giác 8g. Xương bồ 4g, Đương quy 8g, Thổ phục linh 8g, Đào nhân 8g, Binh lang 8g. Hoạt thạch 4g, Hương phụ 8g, Xuyên củ tam thất 8g, Hồng hoa 4g, Nhi trà 8g, Nhũ hương 8g. Một dược 8g, Lô hội 4g, Bạch chỉ 8g, Xuyên khung 8g, Đại hoàng 8g, Tự nhiên đồng 8g, Sinh địa 8g. Tất cả đem sắc với nước, sắc nước đầu 4 chén sắc đến khi còn lại 1 chén. Nước sau sắc 3 chén đến khi còn lại 8 phân. Săc uống trong ngày.
Thảo dược sinh phương chuyên cung cấp những loại thảo dược tốt nhất để chăm sóc sức khỏe cho quý khách hàng.
Lưu ý: “Kết quả đạt được còn phụ thuộc vào cơ địa của từng người”
Mua Huyết Kiệt ở đâu là đảm bảo? Công dụng và cách dùng như thế nào?
Giá Bán Sản Phẩm:
Huyết Kiệt: 530K
Để đặt mua và biết thêm về công dụng huyết kiệt an toàn và đúng nguồn gốc quý bạn đọc có thể liên hệ trực tiếp theo địa chỉ :
0987 861 410 (Anh Quốc)
Hoặc
Đến Trực Tiếp Cửa Hàng THẢO DƯỢC THUỐC NAM SINH PHƯƠNG Để Được Tư Vấn Kĩ Và Mua Hàng An Toàn, Chất Lượng Nhất
Vui Lòng Xem Chi Tiết
TẠI ĐÂY
Cảm ơn các bạn đã quan tâm và bỏ chút thời gian vàng ngọc để đến với bài viết của chúng tôi !