TRẠCH LAN – BỔ MÁU VÀ GIẢI Ứ TRỆ
Trạch lan dùng phối hợp với uất kim và tân sâm chữa trị đau ngực hoặc đau hạ sườn do chấn thương ngoài. Ngoài ra, còn kết hợp với kim ngân hoa, đương quy và cam thảo.
Trạch lan có tên thường gọi: Trạch lan, Cỏ ngọt, Mần tưới, Lan thảo, Hương thảo… Tên khoa học: Lycopus lucidus Turcz. var. Hirtus Regel. Có họ khoa học: Thuộc họ Cúc – Asteraceae.
Mô tả:
Là cây thảo sống nhiều năm, cây bụi nhỏ cao tầm 30-100cm; thân có lông tơ, phân nhiều nhánh, các cành non màu tím, có rãnh dọc. Lá mọc đối, nhọn dài ở đầu, thon hẹp ngắn ở gốc, mép lá có răng cưa, nhẵn và có nhiều tuyến trên cả hai mặt, gân lá hình lông chim. Hoa mọc đầu cành, nách lá, trong mỗi đầu có nhiều hoa màu tím nhạt, cuống hoa có nhiều lông ngắn, các lá bắc tròn tù. Quả màu đen nhạt, có 5 cạnh. Hoa tháng 7-11 quả tháng 9-12.
Phân bố:
Cây mọc hoang và trồng nhiều nơi ở các tỉnh. Có nơi hái lá non nấu canh ăn cho mát.
Bộ phận dùng:
Toàn bộ phần trên mặt đất của cây.
Tính vị:
Vị đắng, cay, tính hơi ấm.
Quy kinh:
Vào kinh Can và tỳ Công năng.
Thành phần hóa học:
Cây chứa tinh dầu, trong đó chủ yếu có p-cymene, methyl thymol ether neryl. vv…
Tác dụng:
Bổ máu và giải ứ trệ, lợi tiểu và giảm phù.
Ứ trệ tuần hoàn biểu hiện như vô kinh, loạn kinh, ít kinh hoặc đau bụng sau đẻ: Dùng phối hợp trạch lan với đương qui, đan sâm và xích thược.
Một số bài thuốc:
– Trị người chưa lập gia đình, người hay nóng giận kinh nguyệt bị bế:
Trạch lan diệp12g, Bạch thược14g, Cam thảo 2g, Đương quy 12g. Sắc thuốc uống.
– Trị sau sinh bị các bệnh phong, hư hao:
Bá tử nhân 2g, Bạch chỉ 2g, Bạch truật 2g, Cảo bản 2g, Chích thảo 2g, Đan sâm 2g, Địa hoàng 4g, Đương quy 2,8g, Hậu phác 2g, Nhân sâm 2g, Phòng phong 2g, Quế tâm 2g, Tế tân 2g, Trạch lan 2,4g, Xuyên khung 2g. Tán bột, làm hoàn.
– Trị ung nhọt lâu ngày không không phát ra:
Can khương 60g, Chích thảo 30g, Đương quy 24g, Phòng phong 60g, Phụ tử 60g, Tân di 60g, Tế Tân 60g, Thạch cao 60g, Thục địa 60g, Trạch lan 60g, Xuyên khung 24g. Tán bột, ngày uống 6g với nước nóng.
– Trị tổn thương do té ngã, sang thương có máu ứ, tiêu tiểu không thông:
Đào nhân 10 hạt, Đương quy 20g, Hồng hoa 4g, Mẫu đơn bì 12g, Mộc hương 6g, Trư linh 20g, Xích thược 6g. Sắc uống.
Kiêng kị: Kinh nguyệt đến trước kỳ, huyết nhiệt không có ứ trệ, huyết hư không có ứ trệ không dùng.
Lưu ý: “Kết quả đạt được còn phụ thuộc vào cơ địa của từng người”
Mua Trạch Lan ở đâu là đảm bảo. Cách dùng như thế nào?
Giá bán sản phẩm :
Trạch Lan: 150.000/ Kg
Để biết thêm về Trạch Lan và đặt mua an toàn và đúng nguồn gốc quý bạn đọc có thể liên hệ trực tiếp theo địa chỉ :
Tại Hà Nội: Số 226A Ngô Quyền, P.La Khê, Q.Hà Đông, TP.Hà Nội
0987 861 410 (Anh Quốc)
Website : http://thaoduocsinhphuong.com/
Miễn phí giao hàng nội thành HN và HCM đơn hàng từ 500K
GIẢM GIÁ 10% ĐẶT HÀNG :
TẠI ĐÂY!
Cảm ơn các bạn đã quan tâm và bỏ chút thời gian vàng ngọc để đến với bài viết của chúng tôi !